1. 一会儿再聊 /yíhuìr zài liáo/: Nói chuyện sau nhé
Ví dụ:
现在我有点事,我们一会儿再聊吧。
Xiànzài wǒ yǒudiǎn shì, wǒmen yíhuǐ’er zài liáo ba.
Bây giờ tớ có chút việc bận chúng mình nói chuyện sau nhé.
2. 别提了/bié tí le/: đừng nhắc đến nữa
Ví dụ
哎呀,别提了,这段时间忙死了,根本没有时间出去玩儿。
Āiyā, biétíle, zhè duàn shíjiān máng sǐle, gēnběn méiyǒu shíjiān chūqù wán er.
Ôi trời đừng nhắc đến nữa, thời gian này tôi bận chết mất, còn chẳng có thời gian ra ngoài đi chơi đây.
3. 看着办吧 /kànzhe bàn ba/:Để xem thế nào, tính thế nào thì tính
Ví dụ:
– 你今天有什么安排?/Nǐ jīntiān yǒu shé me ānpái?/ Hôm nay cậu có kế hoạch gì không?
– 还没,看着办吧。/Hái méi, kànzhe bàn ba./ Vẫn chưa có gì, để xem như nào đã
4. 真的假的?/Zhēn de jiǎ de?/是真的吗?: Thật hay giả vậy/thật á”, biểu thị sự ngạc nhiên
Ví dụ
– 明天我姐姐回国了 /Míngtiān wǒ jiějiě huíguóle/ Ngày mai chị gái tớ về nước rồi đấy
– 真的假的?我以为她明年才回国啊 / zhēn de jiǎ de? Wǒ yǐwéi tā míngnián cái huíguó a/ Thật hay giả thế, tô cứ tưởng chị ấy năm tới mới về
5. 不会吧 /Bú huì ba/:Không phải chứ, dùng để biểu thị sự ngạc nhiên, không tin vào việc gì đó
Ví dụ
不会吧,我记得我已经做完了
Bù huì ba, wǒ jìdé wǒ yǐjīng zuò wánle
Không phải chứ, tôi nhớ là tôi làm xong rồi mà nhỉ?